Giáo Dục

Cập nhật thông tin các khối thi Đại học Bách Khoa Hà Nội 2023

cac-khoi-thi-dai-hoc-bach-khoa-ha-noi

Đại học Bách Khoa Hà Nội là ngôi trường Đại học kỹ thuật có truyền thống, uy tín và tầm ảnh hưởng lớn nhất Việt Nam. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc cập nhật thông tin các khối thi Đại học Bách Khoa Hà Nội 2023. Mời quý bạn theo dõi!

Tóm tắt nội dung

Phương thức xét tuyển Đại học Bách Khoa Hà Nội

Năm 2023, Đại học Bách khoa Hà Nội sử dụng ba phương thức gồm: xét tuyển tài năng (10-20% chỉ tiêu), dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do trường tổ chức (50-60%) và dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT (30-40%).

Phương thức xét tuyển tài năng

Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022, đạt thành tích cao trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG), cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.

Nguyện vọng đăng ký: Thí sinh được chọn tối đa 03 nguyện vọng tương ứng với 03 chương trình đào tạo theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 3. 

cac-khoi-thi-dai-hoc-bach-khoa-ha-noi
Phương thức xét tuyển tài năng

Xét tuyển theo chứng chỉ Quốc tế

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên (riêng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022, lớp 12 chỉ tính học kỳ I); Có ít nhất 1 trong các chứng chỉ Quốc tế sau: SAT, ACT, A-Level, AP và IB.

Nguyện vọng đăng ký: Thí sinh được chọn tối đa 03 nguyện vọng tương ứng với 03 chương trình đào tạo theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 3.

Xét tuyển theo Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022, có điểm TBC học tập các môn văn hóa (trừ 2 môn Thể dục và GDQPAN) từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng một (01) trong những điều kiện sau:

  • Được chọn tham dự kỳ thi HSG Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố do Sở GD&ĐT tổ chức (hoặc tương đương do các Đại học quốc gia, Đại học vùng tổ chức) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại ngữ trong thời gian học THPT.
  • Được chọn tham dự cuộc thi KHKT Quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức.
  • Được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức từ vòng thi tháng trở lên.
  • Có ít nhất 1 trong các chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế sau: IELTS, TOEFL iBT, TOEFL ITP, TOEIC 4 kỹ năng (hoặc các chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương) có mức điểm quy đổi tương đương IELTS 6.0 trở lên được đăng ký xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh tế – Quản lý.
  • Học sinh hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các Trường đại học, Đại học quốc gia, Đại học vùng.

Nguyện vọng đăng ký: Thí sinh được chọn tối đa 02 nguyện vọng tương ứng với 02 chương trình đào tạo theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 2.

Đọc thêm: Hướng dẫn lựa chọn các khối thi Đại học và tổ hợp môn tương ứng

Phương thức xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy 

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi ĐGTD do trường Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức

Điều kiện dự tuyển:  Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có điểm trung bình chung 6 học kỳ mỗi môn học THPT trong tổ hợp do thí sinh lựa chọn đạt từ 7,0 trở lên (hoặc tổng điểm trung bình 6 học kỳ của 3 môn học từ 42,0 trở lên). Thí sinh được chọn 1 trong 5 tổ hợp sau: Toán-Lý-Hóa; Toán-Hóa-Sinh; Toán-Lý- Ngoại ngữ; Toán-Hóa-Ngoại ngữ; Toán-Văn-Ngoại ngữ.

Phương thức xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có điểm trung bình chung 6 học kỳ mỗi môn học THPT trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 7,0 trở lên (hoặc tổng điểm trung bình 6 học kỳ của 3 môn học từ 42,0 trở lên), đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển do Trường quy định theo tổ hợp xét tuyển.

Thông tin các khối thi Đại học Bách Khoa Hà Nội

Tổ hợp các khối thi Đại học Bách Khoa Hà Nội cụ thể:

  • Tổ hợp khối A00: Toán – Vật lý – Hóa học.
  • Tổ hợp khối A01: Toán – Vật lý – Tiếng anh.
  • Tổ hợp khối A02: Toán – Vật lý – Sinh học.
  • Tổ hợp khối B00: Toán – Hóa học – Sinh học.
  • Tổ hợp khối D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng anh.
  • Tổ hợp khối D07: Toán – Hóa học – Tiếng anh.
  • Tổ hợp khối D26: Toán – Vật lý – Tiếng Đức.
  • Tổ hợp khối D28: Toán – Vật lý – Tiếng Nhật.
  • Tổ hợp khối D29: Toán – Vật lý – Tiếng Pháp.
cac-khoi-thi-dai-hoc-bach-khoa-ha-noi
Thông tin các khối thi Đại học Bách Khoa Hà Nội

Các ngành tuyển sinh năm 2023 tương ứng với các khối thi Đại học Bách khoa Hà Nội như sau:

– Ngành Kỹ thuật sinh học (mã ngành BF1): A00, B00, BK1, BK2.

– Ngành Kỹ thuật thực phẩm (mã ngành BF2): A00, B00, BK1, BK2.

– Ngành Kỹ thuật hóa học (mã ngành CH1): A00, B00, D07, BK2.

– Ngành Hóa học (mã ngành CH2): A00, B00, D07, BK2.

– Ngành Kỹ thuật in (mã ngành CH3): A00, B00, D07, BK2.

– Ngành Công nghệ giáo dục (mã ngành ED2): A00, A01, D01, BK1.

– Ngành Kỹ thuật điện (mã ngành EE1): A00, A01, BK1.

– Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (mã ngành EE2): A00, A01, BK1.

– Ngành Kinh tế Công nghiệp (mã ngành EM1): A00, A01, D01, BK3.

– Ngành Quản lý công nghiệp (mã ngành EM2): A00, A01, D01, BK3.

– Ngành Quản trị kinh doanh (mã ngành EM3): A00, A01, D01, BK3.

– Ngành Kế toán (mã ngành EM4): A00, A01, D01, BK3.

– Ngành Tài chính ngân hàng (mã ngành EM5): A00, A01, D01, BK3.

– Ngành Kỹ thuật điện tử viễn thông (mã ngành ET1): A00, A01, BK1.

– Ngành Kỹ thuật môi trường (mã ngành EV1): A00, B00, D07, BK2.

– Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường (mã ngành EV2): A00, B00, D07, BK2.

– Ngành Tiếng anh KHKT và Công nghệ (mã ngành FL1): D01.

– Ngành Tiếng anh chuyên nghiệp quốc tế (mã ngành FL2): D01.

– Ngành Kỹ thuật nhiệt (mã ngành HE1): A00, A01, BK1.

– Ngành Khoa học máy tính (mã ngành IT1): A00, A01, BK1.

– Ngành Kỹ thuật máy tính (mã ngành IT2): A00, A01, BK1.

– Ngành Kỹ thuật cơ điện tử (mã ngành ME1): A00, A01, BK1.

– Ngành Kỹ thuật cơ khí (mã ngành ME2): A00, A01, BK1.

– Ngành Toán tin (mã ngành MI1): A00, A01, BK1.

– Ngành Hệ thống thông tin quản lý (mã ngành MI2): A00, A01, BK1.

– Ngành Kỹ thuật vật liệu (mã ngành MS1): A00, A01, D07, BK1.

– Ngành Vật lý kỹ thuật (mã ngành PH1): A00, A01, A02, BK1.

– Ngành Kỹ thuật hạt nhân (mã ngành PH2): A00, A01, A02, BK1.

– Ngành Vật lý y khoa (mã ngành PH3): A00, A01, A02, BK1.

– Ngành Kỹ thuật thực phẩm (mã ngành BF-E12): A00, B00, BK1, BK3.

– Ngành Kỹ thuật hóa dược (mã ngành CH-E1): A00, B00, D07, BK3.

– Ngành Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (mã ngành EE-E18): A00, B00, BK1, BK3.

– Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (mã ngành EE-E8): A00, B00, BK1, BK3.

Xem thêm: Tìm hiểu các khối thi Đại học Kiến trúc Hà Nội

Trên đây là thông tin các khối thi Đại học Bách Khoa Hà Nội mà chúng tôi tổng hợp. Hy vọng bài viết hữu ích với bạn đọc, từ đó giúp các bạn có được định hướng tương lai đúng đắn.

2/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *