Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội là một trường Đại học chuyên ngành, một trong những hàng đầu về đào tạo nhóm ngành kỹ thuật, công nghệ và thiết kế tại Việt Nam. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu các khối thi Đại học Kiến trúc Hà Nội, hãy cùng theo dõi!
Tóm tắt nội dung
Thông tin về trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội, tiền thân là Ban Kiến trúc Trường Mỹ thuật Đông Dương thuộc thời kỳ Pháp thuộc, được hình thành vào năm 1926 tại Hà Nội. Năm 1966 sáp nhập vào trường Đại học Xây dựng Hà Nội. Qua các giai đoạn lịch sử thăng trầm, trường được đổi tên và vị trí nhiều lần trước khi được chính thức thành lập theo Quyết định số 426/TTg ngày 17/09/1969 của Thủ tướng Phạm Văn Đồng.
Tại Đại học Kiến trúc Hà Nội, toàn bộ các phòng học, giảng đường đều được lắp đặt trang thiết bị hiện đại với dãy nhà 13 tầng. Trường cũng nổi danh với thư viện điện tử có hàng nghìn đầu sách phục vụ cho việc nghiên cứu, giảng dạy và học tập của giảng viên và sinh viên trong trường. Khu ký túc xá được xây dựng trên khu đất của trường có diện tích siêu to với sức chứa lên tới 700 sinh viên phân riêng khu dành cho sinh viên người Việt, và khu dành cho sinh viên Lào, Campuchia.
Mức học phí không theo tiêu chuẩn toàn trường mà mỗi ngành học sẽ có mức học phí khác nhau:
- Khối ngành lĩnh vực Kiến trúc: học phí là 453.000 VNĐ/1 tín chỉ. Trong đó, khác biệt có 3 ngành: Thiết kế đồ họa: 483.000 VNĐ/1 tín chỉ; Thiết kế nội thất là: 476.000 VNĐ/1 tín chỉ; Điêu khắc: 487.000 VNĐ/1 tín chỉ;)
- Khối ngành lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật: Học phí là 435.000 VNĐ/1 tín chỉ. Riêng xây dựng dân dụng và công nghiệp: 432.000 VNĐ/1 tín chỉ.
- Ngành thiết kế thời trang: Học phí là 473.000 VNĐ/1 tín chỉ.
- Các chuyên ngành còn lại khác như: Học phí là 426.400 VNĐ/1 tín chỉ: Công nghệ đa phương tiện, Quản lý dự án xây dựng, Quản lý bất động sản.
- Ngoài ra, Đại học Kiến trúc có các Chương trình đào tạo tiên tiến: Học là 35.000.000đ VND/năm.
Năm 2023, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức tuyển sinh trình độ Đại học hình thức chính quy với 26 ngành/chuyên ngành/chương trình đào tạo (chưa kể các chương trình đào tạo Kiến trúc sư tài năng K+, Kỹ sư tài năng X+ và một số chương trình đào tạo quốc tế khác).
Phương thức tuyển sinh:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023;
- Phương thức 2: Thi tuyển kết hợp với xét tuyển (áp dụng đối với các ngành/chuyên ngành năng khiếu).
- Phương thức 3: Xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT;
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng.
Đọc thêm: Hướng dẫn lựa chọn các khối thi Đại học và tổ hợp môn tương ứng
Các khối thi Đại học Kiến trúc Hà Nội cần nắm
Các khối thi Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023 gồm các ngành đào tạo và tổ hợp xét tuyển:
– Ngành Kiến trúc (mã ngành 7580101)
- V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật.
- V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật.
- V02: Toán, Anh văn, Vẽ mỹ thuật
(Điểm vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2)
– Ngành Quy hoạch vùng và đô thị (mã ngành 7580105): V00, V01, V02.
– Ngành Thiết kế đô thị (mã ngành 7580105_1): V00, V01, V02
– Ngành Kiến trúc cảnh quan (mã ngành 7580102): V00, V01, V02
– Ngành Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc (mã ngành 7580101_1): V00, V01, V02
– Ngành Thiết kế nội thất (mã ngành 7580108)
- H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu.
- H02 : Toán, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu.
– Ngành Điêu khắc (mã ngành 7210105): H00, H02
– Ngành Kỹ thuật cấp thoát nước (mã ngành 7580213)
- A00 : Toán, Vật lý, Hóa học.
- A01: Toán, Vật lý, Anh văn.
- D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn.
- D07: Toán, Hóa học, Anh văn.
– Ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị (mã ngành 7580210): A00, A01, D01, D07
– Ngành Kỹ thuật môi trường đô thị (mã ngành 7580210_1): A00, A01, D01, D07
– Ngành Công nghệ cơ điện công trình (mã ngành 7580210_2): A00, A01, D01, D07
– Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (mã ngành 7580205): A00, A01, D01, D07
– Ngành Thiết kế đồ họa (mã ngành 7210403): H00, H02
– Ngành Thiết kế thời trang (mã ngành 7210404): H00, H02
– Ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp (mã ngành 7580201): A00, A01, D01, D07
– Ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị (mã ngành 7580201_1): A00, A01, D01, D07
– Ngành Quản lý dự án xây dựng (mã ngành 7580201_1): A00, A01, D01, D07
– Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng (mã ngành 7510105): A00, A01, D01, D07
– Ngành Quản lý xây dựng (mã ngành 7580302):
- A00: Toán, Vật lý, Hóa học.
- A01: Toán, Vật lý, Anh văn.
- C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý.
- D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn.
– Ngành Quản lý bất động sản (mã ngành 7580302_1): A00, A01, C01, D01
– Ngành Quản lý vận tải và logistics (mã ngành 7580302_2): A00, A01, C01, D01
– Ngành Kinh tế phát triển (mã ngành 7580302_3): A00, A01, C01, D01
– Ngành Kinh tế xây dựng (mã ngành 7580301): A00, A01, C01, D01
– Ngành Kinh tế đầu tư (mã ngành 7580301_1): A00, A01, C01, D01
– Ngành Công nghệ thông tin (mã ngành 7480201): A00, A01, D01, D07
– Ngành Công nghệ đa phương tiện (mã ngành 7480201_1): A00, A01, D01, D07
Xem thêm: Điểm danh 10 cầu thủ hay, giỏi nhất thế giới năm 2022
Trên đây là thông tin về các khối thi Đại học Kiến trúc Hà Nội mà chúng tôi tổng hợp. Mong rằng bài viết hữu ích với bạn đọc, từ đó có định hướng đúng đắn cho kỳ thi lớn sắp tới.